KHUNG KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 54/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân xã Quốc Tuấn) |
| | | | | | | | |
STT | 1. MỤC TIÊU | 2. NHIỆM VỤ | 3. HOẠT ĐỘNG | 4. SẢN PHẨM | 5. CƠ QUAN CHỦ TRÌ | 6. CƠ QUAN PHỐI HỢP | 7. THỜI GIAN HOÀN THÀNH | 8. KINH PHÍ |
I | Cải cách thể chế |
1 | 1.1. Mục tiêu 1: Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của huyện đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực. | 2.1: Nhiệm vụ 1: Rà soát, nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật của xã, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật | 3.1: Hoạt động 1: Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật | Danh mục các VB QPPL được rà soát theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành VBQPPL | Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch | Các ngành có liên quan | năm 2022 | Theo quy định của pháp luật và phân bổ của HĐND, UBND xã |
3.2: Hoạt động 2: Sửa đổi bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật của xã trong lĩnh vực xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật | Kiến nghị sửa đổi bổ sung hoặc thay thế Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20/9/2017 | Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch | Các ngành có liên quan | năm 2022 | Theo quy định của pháp luật và phân bổ của HĐND, UBND xã |
2 | 2.2: Nhiệm vụ 2: Nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp. Tăng cường kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời phát hiện và xử lý các quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp. | 3.3: Hoạt động 3: Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL | Báo cáo | Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch | Các ngành có liên quan | Hàng năm | Theo quy định của pháp luật và phân bổ của HĐND, UBND xã |
3 | 3.4: Hoạt động 4: Tự kiểm tra và kiểm tra theo thẩm quyền văn bản QPPL do UBND xã ban hành | Báo cáo tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật. | Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch | Các ngành có liên quan | Hàng năm | Theo quy định của pháp luật và phân bổ của HĐND, UBND xã |
3.5: Hoạt động 5: Định kỳ rà soát văn bản quy phạm pháp luật của xã, | Danh mục VBQPPL còn hiệu lực; hết hiệu lực, ngưng hiệu lự toàn bộ hoặc một phần hàng năm | Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch | Các ngành có liên quan | Hàng năm | Theo quy định của pháp luật và phân bổ của HĐND, UBND xã |
4 | 1.2. Mục tiêu 2: 100% các văn bản hướng dẫn thi hành, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước phải được rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế kịp thời. | 2.3: Nhiệm vụ 3 Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh về tổ chức bộ máy và quản lý cán bộ, công chức, viên chức | 3.6: Hoạt động 6: Rà soát, nghiên cứu, kiến nghị sửa đổi bổ sung hoặc ban hành mới các Quyết định về tổ chức bộ máy và công tác quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức | Các quyết định sửa đổi bổ sung hoặc ban hành mới về tổ chức bộ máy và công tác quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức | Phòng Nội vụ | Các ngành có liên quan | Năm 2022 và các năm tiếp theo | Theo quy định của pháp luật và phân bổ của HĐND, UBND xã |
5 | |
6 | | 2.4: Nhiệm vụ 4 Hoàn thiện thể chế về thu hút đầu tư, huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho tăng trưởng, phát triển | 3.7: Hoạt động 7: Rà soát, nghiên cứu, kiến nghị sửa đổi bổ sung các văn bản mới ban hành. | Các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND huyện | Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch | Các ngành có liên quan | Năm 2025 | Theo quy định của pháp luật và phân bổ của HĐND, UBND xã |
| 2.5: Nhiệm vụ 5 Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực đất đai, tài nguyên để thực hiện có hiệu quả công tác kế hoạch sử dụng đất đai, tài nguyên, khắc phục tình trạng tranh chấp, khiếu kiện, tham nhũng, lãng phí trong lĩnh vực này | 3.8: Hoạt động 8: Rà soát, nghiên cứu, kiến nghị sửa đổi bổ sung hoặc ban hành mới các quy định về đất đai, tài nguyên, quy hoạch, bồi thường, giải phóng mặt bằng | Các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND tỉnh liên quan đến lĩnh vực đất đai, tài nguyên | Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch | Cán bộ địa chính - Xây dựng | Năm 2022 và các năm tiếp theo | Theo quy định của pháp luật và phân bổ của HĐND, UBND xã |
7 | |
8 | | 2.6: Nhiệm vụ 6 Tham gia, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến phát triển thị trường khoa học và công nghệ gắn với xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ | 3.9: Hoạt động 9: Rà soát, kiến nghị, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến phát triển thị trường khoa học và công nghệ gắn với xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ | Văn bản về kết quả rà soát, kiến nghị hoàn thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực khoa học công nghệ | Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch | Cán bộ địa chính - Nông nghiệp - xây dựng | Hàng năm | Theo quy định của pháp luật và phân bổ của HĐND, UBND xã |
|
9 | |
10 | | 2.7: Nhiệm vụ 7 Tổ chức triển khai có hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật hàng năm. | 3.10: Hoạt động 10: Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch công tác theo dõi thi hành pháp luật hàng năm | Kế hoạch và các văn bản | Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch | Các ngành có liên quan | Hàng năm | Theo quy định của pháp luật và phân bổ của HĐND, UBND xã |
| 3.11: Hoạt động 11: Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. | Kế hoạch triển khai thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật | Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch | Các ngành có liên quan | Hàng năm | Theo quy định của pháp luật và phân bổ của HĐND, UBND xã |
11 | | 3.12: Hoạt động 12: Thực hiện các biện pháp khuyến khích, động viên, tạo điều kiện thuận lợi để người dân, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp và cộng đồng trong phản biện và giám sát thi hành pháp luật. | Kế hoạch, Báo cáo kết quả khảo sát tình hình thi hành pháp luật | Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch | Các ngành có liên quan | Hàng năm | Theo quy định của pháp luật và phân bổ của HĐND, UBND xã |
12 | | 3.13: Hoạt động 13: Kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật. | Kết luận kiểm tra công tác theo dõi thi hành pháp luật | Phòng Tư pháp | Các phòng, ban, cơ quan, đơn vị, UBND các xã, thị trấn | Hàng năm | Theo quy định của pháp luật và phân bổ của HĐND, UBND xã |
13 | | 3.14: Hoạt động 14: Ban hành kế hoạch thực hiện và hướng dẫn xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, phương pháp, cách thức thực hiện đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hằng năm. | Kế hoạch, công văn hướng dẫn địa phương xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | Phòng Tư pháp, UBND các xã, thị trấn | Các phòng, ban, cơ quan, đơn vị, UBND các xã, thị trấn | Hàng năm | Theo quy định của pháp luật và phân bổ của HĐND, UBND xã |
II | Cải cách thủ tục hành chính |
14 | 1.1. Mục tiêu 1: Phấn đấu từ 95% đến 100% thủ tục hành chính được trả trước, đúng hạn | 2.1. Nhiệm vụ 1: Theo dõi kiểm soát, công khai hàng tháng kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị. | 3.1. Hoạt động 1: Tổng hợp kết quả giải quyết thủ tục hành chính hàng tháng | Báo cáo | Văn phòng HĐND-UBND xã | Các ngành có liên quan | Hàng tháng | |
15 | 1.2. Mục tiêu 2: Thực hiện rà soát thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm thành phần hồ sơ, yêu cầu điều kiện và thời hạn giải quyết thủ tục hành chính | 2.2. Nhiệm vụ 2: Thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC | 3.2. Hoạt động 2: Xây dựng Kế hoạch rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính | Kế hoạch | Văn phòng HĐND- UBND xã | Các ngành có liên quan | Quý I hàng năm | |
3.3. Hoạt động 3: Thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính | Công văn, Báo cáo | Văn phòng HĐND- UBND huyện | Các ngành có liên quan | Thường xuyên |
16 | 1.3. Mục tiêu 3: Phấn đấu 100% thủ tục hành chính được công bố, công khai kịp thời, đúng quy định | 2.3. Nhiệm vụ 3: Công khai thủ tục hành chính | 3.4. Hoạt động 4: Công khai Thủ tục hành chính | Công văn | Văn phòng HĐND- UBND xã | Các ngành có liên quan | Thường xuyên | |
3.5. Hoạt động 5: Cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử xã. | TTHC công khai trên Cổng thông tin điện tử của xã. | Văn phòng HĐND- UBND xã | | Thường xuyên | |
17 | 1.4. Mục tiêu 4: Hoàn thành số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính, xã đạt tỷ lệ tương đương (20% 15%). Phấn đấu mỗi năm tăng tối thiểu 10% | 2.4. Nhiệm vụ 4: Thực hiện số hóa kết quả giải quyết | 3.6. Hoạt động 6: Ban hành công văn số hóa kết quả giải quyết | Công văn | Văn phòng HĐND- UBND xã | | Năm 2021 | |
2.5. Nhiệm vụ 5: Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang điện tử, xã đạt tỷ lệ tương đương 15%. Phấn đấu mỗi năm tăng tối thiểu 10% | 3.7. Hoạt động 7: Triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa xã. | Kết quả giải quyết TTHC được số hóa | Văn phòng HĐND- UBND xã | Các phòng chuyên môn thuộc,UBND xã | Năm 2021 Đạt 100% đến 31/12/2025 | |
3.8.Hoạt động 8: Thực hiện lưu trữ hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử được lưu trữ theo quy định của pháp luật | Các ngành thuộc UBND xã | Văn phòng HĐND- UBND xã, Sở Thông tin và Truyền thông | |
2.6.Nhiệm vụ 6: Triển khai thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính | 3.9. Hoạt động 9: Thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính | Báo cáo kết quả hồ sơ được chứng thực bản sao điện tử | Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch | Văn phòng HĐND- UBND xã | Kết hợp báo cáo công tác KSTTHC quý, năm | |
18 | 1.5.Mục tiêu 5: 80% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên | 2.7. Nhiệm vụ 7: Rà soát thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính | 3.10. Hoạt động 10: Thống kê danh mục thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính | Thống kê Danh mục thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính | các ngành thuộc UBND xã. | Văn phòng HĐND- UBND xã | | |
19 | 1.6.Mục tiêu 6: Cung cấp 100% các TTHC có đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công mức độ 3,4 và được tích hợp 80% trên cổng dịch vụ công quốc gia, dịch vụ công của tỉnh | 2.8. Nhiệm vụ 8: Đánh giá các TTHC có đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công mức độ 3, 4 | 3.11. Hoạt động 11: Lập danh mục TTHC đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công mức độ 3, 4 | Công văn | Văn phòng HĐND- UBND xã | Các ngành có liên quan | Năm 2022 | |
20 | 1.7. Mục tiêu 7: Phấn đấu tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp đánh giá mức độ hài lòng trong giải quyết TTHC | 2.9. Nhiệm vụ 9: Thực hiện việc đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định tại Quyết định 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ Tướng Chính phủ | 3.12. Hoạt động 12: Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 468/QĐ- TTg | Kế hoạch | Văn phòng HĐND-UBND xã | | Năm 2022 | |
2.10. Nhiệm vụ 10: Thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp | 3.13. Hoạt động 13: Báo cáo báo kết quả đánh giá của người dân, doanh nghiệp về CCHC. | Báo cáo | Văn phòng HĐND - UBND huyện | Các ngành có liên quan | Quý IV hàng năm | |
21 | 1.8. Mục tiêu 8: Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính. | 2.11. Nhiệm vụ 11: Bộ phận Một cửa xã có thể trực tiếp tiếp nhận toàn bộ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. | 3.14. Hoạt động 14: Triển khai nhiệm vụ tại Bộ phận Một cửa xã | Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa xã | Văn phòng HĐND- UBND xã | Các ngành có liên quan | Từ năm 2022 | |
III | Cải cách tổ chức bộ máy nhà nước |
22 | 1.1. Mục tiêu 1: Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính xã phù hợp với quy định của Trung ương và của tỉnh. | 2.1. Nhiệm vụ 1: Triển khai thực hiện việc sắp xếp tổ chức bên trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện theo Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ | 3.1. Hoạt động 1: Thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị định số 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ | Tổ chức thực hiện NĐ 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính Phủ | Văn phòng HĐND- UBND xã | Các ngành có liên quan | Từ năm 2021 | |
23 | 3.2. Hoạt động 2: Ban hành Quy chế hoạt động của UBND xã, Quy chế phối hợp của các ngành, thôn | Các Quyết định của UBND xã | Văn phòng HĐND- UBND xã | Các ngành có liên quan | Hàng năm (khi có hướng dẫn của huyện) | |
24 | 2.2. Nhiệm vụ 2: Tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch triển khai hực hiện Nghị định số 108/NĐ-CP của Chính phủ trên địa bàn xã . | 3.3, Hoạt động 3: Ban hành Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch triển khai hực hiện Nghị định số 108/NĐ-CP của Chính phủ trên địa bàn xã. | Báo cáo | Văn phòng HĐND- UBND xã | Các ngành có liên quan | Năm 2025 | |
25 | 2.3. Nhiệm vụ 3: Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước | 3.4. Hoạt động 4: Thực hiện Kế hoạch phân cấp quản lý nhà nước của UBND tỉnh trên địa bàn huyện, xã | Các văn bản triển khai, thực hiện | Các ngành | Các ngành có liên quan | Khi có chỉ đạo, hướng dẫn của huyện | |
IV | Cải cách chế độ công vụ |
26 | 1.1. Mục tiêu 1: 100% cán bộ, công chức cấp xã có trình độ đại học | 2.1. Nhiệm vụ 1: Rà soát, vị trí việc làm cho phù hợp với chức năng,nhiệm vụ của cơ quan | 3.1. Hoạt động 1: Thống kê danh sách cán bộ công chức | Danh sách | Văn phòng Nội vụ | Các ngành có liên quan | Hàng năm | |
27 | 1.2. Mục tiêu 2: 100% cán bộ lãnh đạo, cán bộ, công chức được tập huấn về kỹ năng giao tiếp trong công vụ | 2.. Nhiệm vụ 2: Tiếp tục nâng cao công tác bồi dưỡng, tập huấn đối với cán bộ, công chức, viên chức theo qui định | 3.2. Hoạt động 2: Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, hàng năm trên địa bàn xã | Kế hoạch | Văn phòng Nội vụ | Các ngành có liên quan | Hàng năm | |
V | Cải cách tài chính công | | | | | |
28 | 1.1. Mục tiêu 1: Tăng cường công tác quản lý ngân sách nhà nước; Nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng các nguồn lực tài chính; Thực hiện phân bổ ngân sách nhà nước tập trung, sử dụng hiệu quả | 2.1. Nhiệm vụ 1: Quy định hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025 | 3.1. Hoạt động 1: Thực hiện hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025 | Quyết định của HĐND huyện, xã | Cán bộ Kế toán ngân sách xã | Các ngành có liên quan | Hàng năm | |
2.2. Nhiệm vụ 2: Thực hiện phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 | 3.2. Hoạt động 2: Thực hiện phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 | Quyết định của HĐND huyện, xã | Cán bộ Kế toán ngân sách xã | Các ngành có liên quan | Hàng năm | |
29 | 1.2. Mục tiêu 2: Thực hiện đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 về công khai ngân sách nhà nước; công tác thực hành tiết kiệm chống lãng phí, công tác thanh tra, kiểm tra tài chính, xử lý nghiêm các hành vi gây lãng phí trong sử dụng ngân sách, trong quản lý và sử dụng tài sản công | 2.3. Nhiệm vụ 3: Đánh giá kết quả thực hiện cơ chế tự chủ đối với cơ quan hành chính nhà nước | 3.3. Hoạt động 3: Báo cáo kết quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước của cơ quan đơn vị mình | Báo cáo | Cán bộ Kế toán ngân sách xã | Các ngành có liên quan | Hàng năm | |
30 | 2.4. Nhiệm vụ 4: Xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình thực hành chống lãng phí của xã | 3.4. Hoạt động 4: Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, kế hoạch của UBND tỉnh, Cán bộ Kế toán ngân sách chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình thực hành tiết kiệm chống lãng phí trên địa bàn xã | Kế hoạch của UBND xã | Cán bộ kế toán ngân sách xã | | Hàng năm | |
VI | Xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số |
31 | 1.1. Mục tiêu 1: Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn xã | 2.1. Nhiệm vụ 1: Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước | 3.1. Hoạt động 1: Hệ thống Quản lý văn bản điều hành | Các văn bản được gửi đi, đến trên môi trường mạng | Cán bộ Văn hoá và Thông tin thể thao | Các ngành có liên quan | hàng năm | Theo quy định của pháp luật |
32 | 3.2. Hoạt động 2: Hệ thống thư điện tử công vụ | Trao đổi thông tin qua mai công vụ | Cán bộ Văn hoá và Thông tin thể thao | Các ngành có liên quan | năm 2022 | Theo quy định của pháp luật |
33 | 3.3. Hoạt động 3: Ứng dụng chữ ký số | Văn bản đi đến được ký số | Cán bộ Văn hoá và Thông tin thể thao | Các ngành có liên quan | năm 2022 | Theo quy định của pháp luật |
34 | 3.4. Hoạt động 4: Các phần mềm chuyên ngành | Ứng dụng phần mềm trong các hoạt động của cơ quan chuyên môn | Các ngành thuộc UBND xã | Các ngành có liên quan | Hàng năm | Theo quy định của pháp luật |
35 | 2.2. Nhiệm vụ 2: Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp | 3.5. Hoạt động 5: Hệ thống “ Một cửa điện tử” | Thủ tục hành chính được giải quyết trên môi trường mạng | Văn phòng HĐND, UBND xã | Các ngành có liên quan | Năm 2022 và các năm tiếp theo | Theo quy định của pháp luật |
36 | 2.3. Nhiệm vụ 3: Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp | 3.6. Hoạt động 6: Phần mềm chống vi rút | Máy tính được cài đặt phần mềm chống vi rút và thư rác trong hệ thống hòm thư công vụ | Cán bộ Văn hoá và Thông tin thể thao | Các ngành có liên quan | Hàng năm | Theo quy định của pháp luật |
37 | 1.2. Mục tiêu 2: Chia sẻ thông tin với Cổng dịch vụ công tỉnh và Cổng Dịch vụ công Quốc gia; 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống tin của các cấp chính quyền từ huyện đến xã, | 2.4. Nhiệm vụ 4: Người dân và doanh nghiệp có mã định doanh và xác thực điển tử | 3.7.Hoạt động 7: Hướng dẫn người dân và doanh nghiệp đăng ký mã định doanh và xác thực điện tử | Người dân và doanh nghiệp có mã xác thực điện tử | Bộ phận một cửa | Các ngành có liên quan | Năm 2022 và các năm tiếp theo | Theo quy định của pháp luật |
38 | 1.3. Mục tiêu 3: 80% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động | 2.5. Nhiệm vụ 5: Dịch vụ công trực tuyến được cung cấp trên nhiều phương tiện khác nhau bao gồm cả thiết bị di động | 3.8. Hoạt động 8: Tuyên truyền, hướng dẫn trên các phương tiện thông tin đại chúng | Truy cập được các thủ tục hành chính trên các thiết bị khác nhau | Bộ phận một cửa | Các ngành có liên quan | Năm 2022 và các năm tiếp theo | Theo quy định của pháp luật |
39 | 1.4. Mục tiêu 4: Các cơ quan hành chính nhà nước tiếp tục duy trì áp dụng, cải tiến hệ thống QLCL | 2.6. Nhiệm vụ 6: Duy trì áp dụng, cải tiến hệ thống QLCL | 3.9. Hoạt động 9: Tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia, mô hình khung | Kế hoạch của BCĐ ISO , Báo cáo kết quả thực hiện | Ban chỉ đạo ISO xã | | hàng năm | |
40 | 2.7. Nhiệm vụ 7: Kiểm tra việc duy trì áp dụng, cải tiến HTQLCL | 3.10. Hoạt động 10: Tự Kiểm tra việc chấp hành các yêu cầu của tiêu chuẩn, mô hình khung | Kế hoạch của UBND xã, Quyết định kiểm tra, Báo cáo kết quả kiểm tra | UBND xã | | hàng năm | |
VII | Công tác chỉ đạo, điều hành |
41 | 1.1 Mục tiêu 1: Tiếp tục tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành việc triển khai thực hiện công tác CCHC giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn xã | 2.1. Nhiệm vụ 1: Ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo của UBND xã, | 3.1. Hoạt động 1: Xây dựng Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2025 | Kế hoạch của UBND huyện; Chỉ thị của Chủ tịch UBND huyện | Văn phòng HĐND - UBND xã | Các ngành có liên quan | Năm 2021 | |
42 | 3.3. Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch CCHC hàng năm của xã | Các Kế hoạch của UBND xã | Văn phòng HĐND - UBND xã | Các phòng, ban, đơn vị liên quan | Hàng năm | |
43 | 2.2. Nhiệm vụ 2: Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện công tác CCHC trên địa bàn xã theo qui định | 3.4. Hoạt động 3: Ban hành Báo cáo quý I, 6 tháng, quý III và hàng năm về thực hiện công tác CCHC trên địa bàn xã | Các Báo cáo của UBND xã | Văn phòng HĐND - UBND xã | Các phòng, ban, đơn vị liên quan | Hàng năm | |
44 | 1.2. Mục tiêu 2: Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp và xã hội | 2.3. Nhiệm vụ 1: Ban hành các văn bản về công tác tuyên truyền CCHC trên địa bàn xã | 3.5. Hoạt động 4: Xây dựng kế hoạch tuyên truyền CCHC hàng năm của xã | Các Kế hoạch của UBND xã | Cán bộ VHTT -TT | Các ngành có liên quan | Hàng năm | |
45 | 2.4. Nhiệm vụ 2: Tăng cường áp dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong công tác tuyên truyền CCHC | 3.7. Hoạt động 5: Đăng tải các tin, bài về công tác CCHC trên các website điện tử | Các tin, bài trên trang thôn tin điện tử | Cán bộ VHTT -TT | Các ngành có liên quan | Thường xuyên | |
46 | 1.3. Mục tiêu 3: Tổ chức kiểm tra công tác CCHC | 2.5. Nhiệm vụ 1: Ban hành các văn bản triển khai công tác tự kiểm tra CCHC trên địa bàn xã hàng năm | 3.9. Hoạt động 6: Xây dựng Kế hoạch tự kiểm tra CCHC trên địa bàn xã hàng năm. | Kế hoạch của UBND xã | Văn phòng HĐND - UBND xã | Các ngành có liên quan | Hàng năm | |
47 | 2.6. Nhiệm vụ 2: Đánh giá kết quả kiểm tra thực hiện công tác CCHC của xã | 3.10. Hoạt động 7: Báo cáo kết quả kiểm tra thực hiện công tác CCHC trên địa bàn xã hàng năm | Báo cáo của UBND xã | Văn phòng HĐND - UBND xã | Các ngành có liên quan | Hàng năm | |